Liên hệ quảng cáo: anh Nguyễn Long Khánh (mobile: 0907 707 171 - nick: nlkhanh - email: longkhanh1963@gmail.com)

Tiêu Chuẩn Macropodus Quốc Tế V1.0

Thảo luận trong 'Bài viết tuyển chọn - cá betta - cá cờ' bắt đầu bởi vnreddevil, 18/8/18.

  1. vnreddevil

    vnreddevil Moderator

    Tiêu Chuẩn Macropodus Quốc Tế V1.0
    http://www.weiduba.net/wx/1009147371524984
    https://kknews.cc/zh-my/pet/2ajpjy.html
    Hiệu đính dịch thuật: Nhất Phương


    Tiêu chuẩn bình chọn phân cấp Trung Quốc Đấu Ngư dành cho cá cờ sọc红蓝叉尾斗鱼

    Trường hợp cơ bản (cơ sở)

    1) Độ tuổi và chiều dài
    Cá đực ở 8-24 tháng tuổi là đẹp nhất, tối đa không quá 3 năm, cá mạnh khỏe trên 6 tháng tuổi đạt chiều dài tổng (tức cả đuôi) là 7cm hay hơn.

    2) Không lỗi tật

    Chóp kỳ胸针:
    Kéo dài tự nhiên đến bụng, dẻo dai mà có lực, dài ngắn tương đồng, không chỉa ra, không phân nhánh (nếu hai, ba chóp kỳ thì nhất định phải phân bố đối xứng), màu sắc xinh đẹp chủ yếu hồng hoặc vàng.

    Vảy thân:
    Bày biện tề chỉnh, không có hiện tượng vảy mất, vảy lệch, vảy loạn và đốm đen.

    Thể hình:
    Hình dạng thuôn dài cân xứng, không quá mập phì, xấu gầy, không thể hiện rõ lồi lõm, xương cốt biến dạng.

    Đầu hình:
    Dạng “tam giác dài” hoặc “tam giác dài + miệng nghếch上翘 là đẹp, ngoài ra “đầu cá heo”, “đầu lồi”, “đầu lõm” đều là dị tật.

    3) Tổn thương
    Thân, vây cá không bị va đập, bệnh tật tạo thành tổn thương, vây không bị sứt sẹo hay dị tật, chóp đuôi拉丝 hoàn chỉnh, không có hiện tượng sứt sẹo hay cụp, đuôi bị rách vì ngoại lực được coi là bình thường.

    4) Khỏe mạnh
    Thân thể khỏe mạnh, không nhiễm nội ngoại ký sinh, nấm thủy mi, lở loét, khối u, xù vảy, sình bụng, những khiếm khuyết và bệnh tật khác.

    Tóm tắt
    Các điều kiện cơ bản với nội dung được thuật ở trên là yêu cầu khó khăn cho cá trưng bày. Nếu có bất kỳ điều nào không đạt chuẩn, thì không có khả năng trở thành cá trưng bày [tức không được phép trưng bày].


    [​IMG]

    Sinh khí (phân hạng)

    1) Tương tác
    Tính tương tác, can đảm, hoạt bát v.v.
    Cấp C: trạng thái bình thường, nhát người;
    Cấp B: trạng thái tốt, người lại gần lọ, cá không tránh né;
    Cấp A: trạng thái tốt, hiếu chiến, có thể di chuyển theo ngón tay;
    Cấp S: trạng thái tốt, hiếu chiến, người lại gần lọ, cá thời chủ động tiếp cận, có khả năng đối đầu ngón tay bằng cách sừng, phùng mang;
    Cấp S+: trạng thái tốt, hiếu chiến, bóng người lại gần liền bắt đầu sừng, phùng mang, các vây xòe ra lượn lờ trong lọ.

    2) Độ hoạt bát
    Trạng thái tinh thần của cá trong nước.
    Cấp C: cá thường nằm bất động;
    Cấp B: cá không khép đuôi nổi trên mặt nước, hoặc không chìm phủ phục;
    Cấp A: cá không khép đuôi nổi trên mặt nước, hoặc không chìm phủ phục, trạng thái linh hoạt nhưng không náo loạn, thích bơi lội, ăn uống nhiệt tình;
    Cấp S: cá lượn lờ khắp nơi trong lọ, thường kiếm mồi, thỉnh thoảng đụng mặt lọ đối diện bèn thể hiện.

    Tóm tắt
    Tương tácC sợ ngườiB không sợ ngườiA không sợ ngón tayS sừng ngón tayS+ tương tác hưng phấn
    Độ hoạt bátC an tĩnhB hoạt bátA háo hứcS hiếu động-


    [​IMG]

    Màu sắc (phân hạng)

    1) Nồng độ màu thân
    Độ đậm và tông màu ở thân và vây.
    Cấp C: sọc đáy (để văn底纹) vàng, sọc đỉnh (đỉnh văn顶纹) đen;
    Cấp B: sọc đáy đỏ sẫm, sọc đỉnh sáng;
    Cấp A: sọc đáy đỏ sáng, sọc đỉnh lục đậm sáng;
    Cấp S: sọc đáy đỏ tươi, sọc đỉnh lam đậm sáng;
    Cấp S+: sọc đáy đỏ tươi sáng, sọc đỉnh lam sáng với ánh kim金属.

    2) Thuần độ màu thân
    Phân bố màu thân hoặc màu thân có lẫn tạp sắc không.
    Cấp C: thân lẫn tạp sắc, ranh giới sọc (văn lộ纹路) không rõ ràng;
    Cấp B: thân không lẫn tạp sắc, ranh giới sọc không rõ ràng;
    Cấp A: thân không lẫn tạp sắc, ranh giới sọc rõ ràng, tông màu ở cùng khu vực màu là đều đặn;
    Cấp S: đạt cấp A đồng thời độ phủ của màu đỏ có diện tích tối đa.

    [​IMG]
    [Ghi chú (người dịch): Theo bản chất các lớp màu ở loài cá nói chung, và cá cờ nói riêng, lớp ánh kim xanh nằm bên trên lớp nền đỏ. Như vậy, cá cờ sọc có sọc xanh trên nền đỏ, dẫu thoạt nhìn chúng ta thấy các sọc xanh và đỏ xen kẽ; để phân biệt chúng được gọi là sọc đỉnh và sọc đáy. Sọc đỉnh là sọc đúng nghĩa].

    3) Số lượng sọc
    Chính là số lượng sọc đỉnh.
    Sọc nên từ 6-9 cái, sọc ít và to thì tốt hơn.
    Cấp C: không yêu cầu;
    Cấp B: không quá 9;
    Cấp A: 7-8;
    Cấp S: 7;
    Cấp S+: 5-6.

    4) Độ rộng sọc
    Độ rộng sọc có đều hay không.
    Cấp C: không yêu cầu;
    Cấp B: độ rộng cơ bản như nhau;
    Cấp A: độ rộng như nhau;
    Cấp S: độ rộng như nhau, sọc siêu rộng;
    Cấp S+: độ rộng như nhau, sọc nối liền thành phiến.

    5) Sọc thẳng
    Sọc thẳng dự đoán cho việc sở hữu số lượng sọc tương xứng [tức hai mặt bằng nhau].
    Cấp C: không yêu cầu;
    Cấp B: hai mặt không thẳng;
    Cấp A: một mặt thẳng;
    Cấp S: hai mặt thẳng.

    6) Sọc đối xứng对称
    Sọc ở hai mặt thân có đối xứng hay không.
    Cấp C: không yêu cầu;
    Cấp B: đối xứng ít;
    Cấp A: đối xứng nhiều;
    Cấp S: sọc hai mặt đối xứng;
    Cấp S+: hai mặt hoàn toàn giống nhau.

    Tóm tắt
    Nồng độ màu thânC sọc đáy vàngB sọc đáy đỏ sẫmA sọc đáy đỏ sáng, sọc lục sángS sọc đáy đỏ tươi, sọc lam sángS+ sọc đáy đỏ tươi sáng, sọc lam sáng
    Thuần độ màu thânC có tạp sắcB không tạp sắcA màu nền底色 đều đặnS độ phủ của màu đỏ đạt diện tích tối đa-
    Số lượng sọcC không yêu cầuB không quá 9A 7-8S 7S+ 5-6
    Độ rộng sọcC không yêu cầuB cơ bản như nhauA độ rộng như nhauS độ rộng như nhau, sọc siêu rộngS+ độ rộng như nhau, sọc nối thành phiến
    Sọc thẳngC không yêu cầuB hai mặt không thẳngA một mặt thẳngS hai mặt thẳng-
    Sọc đối xứngC không yêu cầuB đối xứng ítA đối xứng nhiềuS hai mặt đối xứngS+ hai mặt hoàn toàn giống nhau


    Hình thể (phân hạng)

    1) Hình thân身体
    [​IMG]
    Thể hình có khuyết điểm gì, được trơn tru, hoàn mỹ hay chưa.

    Cấp C: tồn tại vài dị tật;
    Cấp B: không dị tật rõ ràng, thân hình không thật cân xứng匀称, trơn tru;
    Cấp A: thể hình cân xứng, trơn tru, không dị tật;
    Cấp S: thể hình cân xứng, trơn tru, không dị tật, đặc biệt mạnh mẽ hoặc thuôn dài;
    Cấp S+: thể hình hùng tráng, bỏ xa hạng đầu cả ngàn dặm.

    2) Hình đầu头型
    [​IMG]
    Đầu hình có khuyết điểm gì, được trơn tru, hoàn mỹ hay chưa.

    Đường cong đầu trơn tru, “hình tam giác dài” hoặc “hình tam giác dài + miệng nghếch上翘” là đẹp, độ dài của xương đầu trên bằng hay hơn xương hàm dưới. Đường cong xương đầu trên trông tự nhiên, chuyển tiếp giữa xương hàm dưới và bụng không quá lộ liễu. Không dị tật hoặc biểu hiện gần như “đầu cá heo”, “đầu lồi”, “chu mỏ噘嘴”.

    Cấp C: có dị tật nhẹ hoặc biểu hiện gần như “đầu cá heo”, “đầu lồi”, “đầu lõm” hay “trề môi”;
    Cấp B: không dị tật rõ ràng, nhưng đường đầu trên dưới không hoàn toàn trơn tru;
    Cấp A: đường đầu trơn tru, không có dị tật nhẹ hoặc biểu hiện gần như “đầu cá heo”, “đầu lồi”, hay “trề môi”;
    Cấp S: độ dài của xương đầu trên bằng hay hơn xương hàm dưới, đường cong xương đầu trên trông tự nhiên, chuyển tiếp giữa xương hàm dưới và bụng tự nhiên;
    Cấp S+: đặc điểm đầu hình ngư vương鱼王 trên cơ sở cấp S như “cao bối高背” hay “đầu siêu dài”.

    3) Hình đuôi尾型
    [​IMG]
    Hình đuôi và chóp đuôi拉丝 có khuyết điểm gì, hoàn mỹ hay chưa.

    Cấp C: Vĩ hình trên dưới bất đối xứng, số lượng chóp đuôi trên dưới không đồng đều, tia chóp đuôi mềm mại hơn, chóp đuôi uốn lượn;
    Cấp B: Vĩ hình trên dưới cơ bản đối xứng, số chóp đuôi trên dưới chênh lệch không quá 3, tia chóp đuôi không mềm, chóp đuôi ít uốn lượn;
    Cấp A: Vĩ hình trên dưới đối xứng, mặt đuôi xòe ra có hình vuông, tia chóp đuôi cứng cáp, chóp đuôi phiêu dật [thư thái], không mềm, số lượng chóp đuôi trên dưới chênh lệch không quá hai;
    Cấp S: Vĩ hình trên dưới đối xứng, mặt đuôi rộng hơn, xòe ra có hình thang, chiều cao đuôi lớn hơn chiều dài, số lượng chóp đuôi trên dưới chênh lệch không quá một;
    Cấp S+: Vĩ hình trên dưới đối xứng, mặt đuôi rộng hơn, xòe ra có hình thang, chóp đuôi phiêu dật [thư thái], không mềm, số lượng trên dưới bằng nhau, đuôi xòe thì chóp đuôi trên dưới có khả năng hướng ra, vĩ châm là đơn châm hoặc trên dưới đều vượt quá 4 là tốt nhất.

    [Ghi chú (người dịch): chóp đuôi (lạp ty拉丝) là phần kéo dài ở hai bên cạnh đuôi, thường mềm mại như cái tua, khi các tia đuôi lộ hẳn ra ngoài thì gọi là châm hay bộc châm爆针]

    4) Góc gốc đuôi尾柄角度
    [​IMG]
    Góc xòe của cạnh đuôi tại gốc đuôi. Góc gốc đuôi đạt 180 độ hoặc lớn hơn càng tốt.

    Cấp C: góc xòe đuôi không đạt 120 độ;
    Cấp B: góc xòe đuôi trên 120 độ;
    Cấp A: góc xòe đuôi trên 150 độ;
    Cấp S: góc xòe đuôi đạt 180 độ;
    Cấp S+: góc xòe đuôi đạt 180 độ hay hơn.

    5) Góc cạnh đuôi尾回折角度
    [​IMG]
    Góc giữa cạnh cấp một一级边骨 với cạnh cấp hai二级边骨.
    Góc hình thành nhờ cạnh đuôi trên dưới kéo dài. Góc càng lớn càng tốt. Góc cạnh đuôi tùy kích thước nhìn chung chia làm ba loại:

    Cấp C: không đến 90 độ;
    Cấp B: 90 độ (tức cạnh trên và dưới gần song song) - đuôi vuông方尾;
    Cấp A: 9 – 120 độ, đuôi thang梯尾 nhỏ;
    Cấp S: trên 120 độ, đuôi thang lớn;
    Cấp S+: đạt 135 độ, đuôi thang siêu lớn.

    6) Độ sắc góc cạnh đuôi尾回折角锐度
    [​IMG]
    Độ sắc của góc giữa cạnh cấp một一级边骨 với cạnh cấp hai二级边骨. Góc càng sắc càng tốt. Hình bán viên hay cánh cung nếu hiện diện nhất định là biểu hiện sai lạc:

    Cấp C: dạng cung tròn;
    Cấp B: có cạnh gấp回折 rõ ràng;
    Cấp A: có góc cạnh折角 rõ ràng;
    Cấp S: có chóp tù较尖 đúng nghĩa góc;
    Cấp S+: góc sắc và tự nhiên.

    7) Hình vây lưng背鳍
    [​IMG]
    Hình dạng vây lưng có khuyết điểm gì, hoàn mỹ hay chưa.

    Cấp C: trường hợp vây lưng có vài dị tật;
    Cấp B: vây lưng cơ bản không dị tật; nhưng cụp下垂, tia vây mềm;
    Cấp A: toàn thể vây lưng không dị tật; theo thân hình thuôn dài tự nhiên, tia vây có độ cứng nhất định, cụp rất ít;
    Cấp S: vây lưng cao, chóp末端 dựng thẳng, cùng vây hậu môn trên dưới đối xứng;
    Cấp S+: vây lưng cao, rộng, chóp dựng thẳng vững vàng, cùng vây hậu môn trên dưới đối xứng, có đơn châm单针 hay bộc châm爆针.

    8) Hình vây hậu môn臀鳍
    [​IMG]
    Hình dạng vây hậu môn có khuyết điểm gì, hoàn mỹ hay chưa.

    Cấp C: trường hợp vây hậu môn có vài dị tật;
    Cấp B: vây hậu môn cơ bản không dị tật; nhưng cụp, tia vây và chóp đuôi mềm;
    Cấp A: vây hậu môn duỗi thoải mái, hình thái tự nhiên, chóp vây hậu môn không cụp;
    Cấp S: vây hậu môn duỗi thoải mái, hình thái tự nhiên, diện tích lớn, chóp vây hậu môn mạnh mẽ;
    Cấp S+: vây hậu môn duỗi thoải mái, diện tích lớn, cùng vây lưng đối xứng, chóp vây hậu môn mạnh mẽ, đơn châm hay bộc châm.

    Tóm tắt
    Hình thânC có khuyết điểmB khuyết điểm không rõ ràngA không khuyết điểmS rất mạnh mẽ hoặc thuôn dàiS+ ngư trung xích thố鱼中赤兔
    Hình đầuC có khuyết điểmB khuyết điểm không rõ ràngA không khuyết điểmS đầu hình hoàn mỹS+ ngư trung xích thố鱼中赤兔
    Hình đuôiC bất đối xứngB cơ bản đối xứngA đối xứng trên dướiS chiều cao mặt đuôi vượt chiều dàiS+ chiều cao mặt đuôi vượt xa chiều dài
    Chóp đuôiC số chóp đuôi bất đồngB chênh lệch không quá 3A đối xứng trên dưới có độ cứngS chóp đuôi chênh lệch không quá 1S+ đơn châm hoặc trên dưới đều không kém 4
    Góc gốc đuôiC dưới 120 độB trên 120 độA trên 150 độS đạt 180 độS+ vượt quá 180 độ
    Góc cạnh đuôiC dưới 90 độB 90 độ (đuôi vuông)A trên 90 độ (đuôi thang)S trên 120 độ (đuôi thang lớn)S+ trên 135 độ (đuôi thang siêu lớn)
    Độ sắc góc cạnh đuôiC dạng cung trònB có cạnh gấp rõ ràngA có góc rõ ràngS có góc chóp nhọnS+ góc sắc và tự nhiên
    Hình vây lưngC một số khuyết điểmB khuyết điểm không rõ ràngA có độ cứngS không cụpS+ đơn châm hay bộc châm
    Hình vây hậu mônC một số khuyết điểmB khuyết điểm không rõ ràngA có độ cứng trực tiếpS diện tích lớnS+ đơn châm hay bộc châm

    [Chú thích (người dịch): ngư trung xích thố ám chỉ con cá xuất sắc vượt trội, như ngựa xích thố vậy]

    Bảng tiêu chuẩn bình chọn phân cấp Trung Quốc Đấu Ngư:
    Mô tả: mọi cấp đều phải đạt yêu cầu cơ bản, bằng không cá trưng bày không đạt cấp.
    Quy định phân cấp: cá trưng bày được phân cấp B, A, S, S+. Không đạt yêu cầu thì cá đó không đạt cấp. Yêu cầu quy định:

    Cá cấp B: sở hữu mọi hạng mục được chọn ngoại trừ 1-2 cái cấp C, còn lại đều đạt cấp B.
    Cá cấp A: sở hữu mọi hạng mục được chọn ngoại trừ 1-2 cái cấp B, còn lại đều đạt cấp A.
    Cá cấp S: sở hữu mọi hạng mục được chọn cấp A, trong đó 3 hạng mục hay nhiều hơn đạt cấp S.
    Cá cấp S+: sở hữu mọi hạng mục được chọn cấp A, trong đó 2 hạng mục hay nhiều hơn đạt cấp S+.

    Ban biên tập: wolfman, 北京-凯 (bắc kinh-khải), 简单527 (giản đơn 527)
    Hỗ trợ kỹ thuật: 小黑兔 (tiểu hắc thố), 大番薯 (đại phiên thự), bill
    Hình vẽ và xử lý nghệ thuật: 鱼妻画子(ngư thê họa tử), 离殇 (ly thương)
    WeChat public account: 中國鬥魚推廣專業平台
     
    Chỉnh sửa cuối: 29/8/21
    lucson52 and dthong like this.

Chia sẻ trang này

Địa chỉ In lịch tết 2022 giá rẻ, uy tín nhất Hà Nội